Top Book
Chùa Việt
Bài Viết

Sách Đọc (22)


Xem mục lục

1). Vạch và Hào: Theo Lạc Thư thì trên lưng Thần Quy có 2 vạch, 1 vạch dài và 2 vạch ngắn.        

Khi sắp xếp vào Quẻ thì 1 vạch dài gọi là hào dương, còn 2 vạch ngắn gọi là hào âm.

Lấy tính chất chung phối hợp với sự vật mà nói thì:

 

Âm                                                                     Dương

- Ưa tĩnh, lạnh, mềm                             :           - Ưa động, nóng, cứng.

Hợp với Nữ với đêm tối                       :           Hợp với nam với sáng ngày.

Hợp với Can Chi Âm, với số chẳn     :           Với Can Chi Dương với số lẻ.

2). 8 quẻ đơn: Xem hình vẽ Lạc thư (trang 39) thì bắt đầu từ bên phải ở dưới, đếm theo chiều thuận, đi vòng có tất cả 8 quẻ.

Kiền, Khảm, Cấn, Chấn thuộc Dương.

Tốn, Ly, Khôn, Đoài thuộc Âm.

Mỗi quẻ chỉ có 3 hào nên gọi là quẻ đơn.

Để dễ nhớ hình 8 quẻ đơn, nên nhẩm 8 câu ví sau đây, theo thứ tự thuận miệng:

KIỀN     Tam – Liên          (3 vạch liền)

KHÔN Lục - đoạn           (6 vạch đứt)

CHẤN  Ngưỡng – vu       (Hình cái bát để ngửa)

TỐN      Phục - uyển          (Hình cái chén để úp)

KHẢM Trung – mãn        (Đầy trong)

LY         Trung – hư           (Rỗng giữa)

ĐOÀI    Thượng khuyết    (Hở trên)

TỐN      Hạ - đoạn             (Đứt dưới)

Tuy chỉ có vạch liền vạch đứt, mà quẻ nào cũng nói lên nghĩa lý của nó. Xem bảng nghĩa quẻ sau đây:

 

BẢNG NGHĨA QUẺ

 

NGHĨA

 

QUẺ

TƯỢNG

NGŨ HÀNH

số

phương - vị

ĐỨC

Ý

NGƯỜI

VẬT

SẮC VỊ

KIỀN

THIÊN

Trời

KIM 4.9

Tây - bắc

cứng mạnh

sáng, lớn giỏi, thực

cha, chủ chồng, đầu

mặt trời nước đá ngựa, vàng

đỏ, trắng cay, nhạt

KHẢM

THỦY

Nước

THỦY 1.6

Bắc

hiểm trở

khốn cùng gian kế

lý sự

trai thứ giặc cướp tai

trăng, rượu, heo

đen

mặn

CẤN

SƠN

Núi

THỔ 5.10

Đông - Bắc

tĩnh

an

kính, thực cố chấp

trở - trệ

trai út lưng, tay, mũi

đá, gà, chó

vàng

ngọt

CHẤN

LÔI

Sấm

MỘC 3.8

Đông

động khởi

dũng mãnh

vang lừng

thành công

trai lớn

kẻ hiền

chân

máy bay

hoa quả

rồng

xanh

chua

TỐN

PHONG

Gió

MỘC 3.8

Đông-Nam

phục

theo

tươi tốt thuận chiều

gái lớn tăng ni

đùi vế

quạt, cá, quả, gà

xanh lục thơm, thối

LY

HỎA

Lửa

HỎA 2.7

Nam

sáng suốt

văn minh

mỹ lệ

lễ nghĩa

gái thứ

văn vẻ

mắt

mặt trời

ấn tín

cây khô

chim trĩ

đỏ tía

đắng

KHÔN

ĐỊA

Đất

THỔ 5.10

Tây-Nam

nhu thuận

nuôi mang khiêm tốn ngu, suy

mẹ vợ nông phu bụng, máu

kho chứa chợ, thóc trâu

vàng ngọt

ĐOÀI

TRẠCH

đầm chuôm

KIM 4.9

Tây

vui vẻ

hậu tinh biện thuyết

lợi kỷ, hối lộ

gái út

kỷ nữ

miệng, lưỡi

trăng sao nhạc khí bút, giấy, dê

trắng

cay

 

3/ Quẻ trùng (Chồng lên nhau)

a). Trên đã nói Văn Vương đem 8 quẻ đơn chồng lên nhau bằng mọi cách thành ra được 8 x 8 là 64 Quẻ Kép gọi là Quẻ Trùng.

Quẻ đơn nào tự chồng lên (Mình) như Kiền chồng lên Kiền, Khảm chồng lên Khảm v.v... thì gọi là quẻ Thuần: Thuần Kiền, Thuần Khảm v.v...

Vậy có 8 quẻ Thuần. Mỗi quẻ Thuần lại đẻ ra 7 quẻ Trùng khác để cùng với mình lập thành một Nhóm gồm 8 Quẻ, ví như một gia đình gồm 8 người. Quẻ Thuần cầm đầu Nhóm có thể gọi là Quẻ Cái còn 7 quẻ kia là Quẻ con.

b). Nội bộ mỗi quẻ trùng tổ chức như sau

Ví dụ quẻ Thuần Khảm.

- Hào đếm từ dưới lên trên.

- Hào 1 và 2 là Địa, 3 và 4 là Nhân, 5 và 6 là Thiên.

- Hào 1 đối 4, 2 đối 5, 3 đối 6, Hào nọ làm thế thì Hào kia làm ứng.

Giải thích hình vẽ trên

(Đi từ trái sang phải)

- Trong 1 quẻ Trùng, quẻ Đơn trên gọi là quẻ Thượng hay quẻ Ngoại, quẻ Đơn dưới gọi là Quẻ hạ hay Quẻ Nội.

Quẻ Trùng có 6 Hào đi từ dưới lên trên từ Hào 1 còn gọi là Hào Sơ đến Hào 6 còn gọi là Hào Thượng

Hào Âm thì thêm tiếng Âm vào cho rõ.

Hào Dương thì thêm tiếng Dương vào cho rõ.

Ví dụ: Nói Hào 1 Âm, Hào 2 Dương, Hào 6 Âm.

6 Hào chia ra làm Tam tài: Thiên, Địa, Nhân.

Hào 1 và Hào 2 thuộc về Địa (đất) ở dưới.

Hào 3 và Hào 4 thuộc về Nhân (người) ở giữa.

Hào 5 và Hào 6 thuộc về Thiên (Trời) ở trên.

- Mỗi Hào tự coi mình là Thế (Ta) gọi là Hào đối diện với mình là Ứng (Hắn). Ứng ngồi cách Thế 2 Hào.

Ví dụ: Nếu Hào 1 là Thế thì Hào 4 là Ứng.

            Nếu Hào 2 là Thế thì Hào 5 là Ứng.

            Nếu Hào 3 là Thế thì Hào 6 là Ứng.

            Nếu Hào 4 là Thế thì Hào 1 là Ứng.

            Nếu Hào 5 là Thế thì Hào 2 là Ứng.

            Nếu Hào 6 là Thế thì Hào 3 là Ứng.

Tất cả 64 quẻ đều như thế cả.

Xem mục lục