Top Book
Chùa Việt
Bài Viết

Sách Đọc (22)


Xem mục lục

Tốn vi phong 57 巽 為 風

Ðại Ý:

Tên quẻ: Tốn là thuận (thuận nhi nhập, thuận theo để đi vào một công việc gì, có mềm dẻo mới thành công).

Thuộc tháng 4.

Lời tượng

Tùy phong: Tốn. Quân tử dĩ thân mệnh hành sự. 象 曰 .隨 風 . 巽 . 君 子 以 申 命 行 事 .

Nghĩa

Gió theo nhau là quẻ Tốn (thuận) người quân tử lấy đấy mà tự ra mệnh lệnh để làm việc.

Tuổi Hà Lạc và tháng sinh hợp:

Những tuổi nạp giáp:

Tân: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão

Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý, sanh mùa xuân, mùa hạ cũng được phúc dày.

THƠ RẰNG:

Trên non không thấy mắt xanh,

Bên sông gặp gỡ tâm tình thương nhau.

Hàn vi sau ắt sang giàu

Nhờ ơn tri ngộ, công đầu hiển vinh.

Hào 1:  初 六 .      進 退 . 利 武 人 之 貞 .

Tiến thoái , lợi vũ nhân chi trinh. Ý HÀO : Nên quả quyết.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Văn có tiến, võ có công, lợi ra ngoài trước nghịch , sau thuận.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ làm được việc nhỏ, làm lớn sẽ tai hại, về công kỹ nghệ cũng hay bỏ gốc thay ngọn.Ðược sức thợ thuyền.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Tiến thoái bất địch, kiêm quyền, trong khó có dễ. Giới sĩ : Vào văn lợi hơn võ. Người thường : Có cái mất cái được. Số xấu hay bị nghi ngờ dèm pha.

Hào 2:  九 二 .      巽 在  床 下 . 用 史 巫  紛 若 . 吉 . 無 咎 .

Tốn tại sàng hạ , dụng sử vu, phân nhược cát, vô cữu. Ý HÀO : Ði đúng đường của người hiền làm việc nước.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðức lớn, biện pháp hay vẫn khiên tốn, công danh hiển đạt, có thể giữ chức thái tử, Ngự sử,

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thì làm việc qui mô nhỏ thôi, hoặc làm thầy thuốc ( I) thầy số, tăng ni, tâm sự đa đoan bất nhất.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Có thay đổi , hoặc sang nghành ngôn luận, sử quán. Giới sĩ : Thành danh. Người thường : Thành thực nên người cảm phục, kinh doanh được việc.

Hào 3:  九 三 .      頻 巽 . 吝 .

Tần tốn, lận. Ý HÀO : Khôngkhéo tốn thuận nên mắc lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Quá cương, không biết hạ mình xuống với người, lấy thế hiếp người, nên bị đời ghét.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hay gây hấn, chọc hờn, kiêu hãnh, ngỗ ngược không ai chịu nổi.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Bị khiển trách, cách giáng. Giới sĩ : Lo có sự tổn thất. Người thường : Cùng khốn, càng hoạt động càng thất bại thêm xấu hổ.

Hào 4:  六 四 .    悔 亡 . 田 獲 三 品 .

Hối vong, điền hoạch tam phẩm. Ý HÀO : Có công , thu hoặch được nhiều.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có tài do dự lớn, mà vẫn khiêm cung làm đến chức lớn lắm, hoặc tư lệnh quân đội ở thành môn, lập được quân công. Chiến thắng.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là điền gia,Ông , sung túc , an vui tự tại.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Hoặc tổng chế ba quân ngoài biên hoặc ; làm chức trông coi Tế tự. Giới sĩ : Công danh thành tựu. Người thường : Ðược lợi, được phúc.

Hào 5:

九 五 .     貞 吉 . 悔 亡 . 無 不 利 . 無 初 有 終 .

               先 庚 三 日 . 后 庚 三 日 . 吉 .

Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sơ hữu chung, tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật , cát. Ý HÀO : Có công nghĩa cả, lại biết hóa thiện nữa.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Biết đem công về ngay, đem quá về vừa, thẩm xét kỹ càng, tuổi thanh niên khó phát đạt, đến muộn tuổi thành công.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tuy không được đại dụng nhưng cũng có thanhdanh,việc phải làm đi làm lại, trước khó sau dễ.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Tiên trở hậu thuận việc phải có kỳ hẹn, mưu vọng có chuyển biến. Giới sĩ : Nên danh. Người thường : Có phúc , lợi.

Hào 6上 九 .     巽 在  下 . 喪  其 資  斧 . 貞 凶 .

Tốn tại sàng hạ, táng kỳ tư phủ, trinh , hung. Ý HÀO : Quá tốn thuân, nên xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Khiêm tốn tự hạ làm cho kẻ cường bạo cũng mến phục, tuy không được đắc dụng , cũng giữ được bản thân.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Thô lậu , vất vả , tai ách đến.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức và giới sĩ : Thôi việc , tổn hại đến cùng. Người thường : Có lo tổn , mhưng số tốt thì trong xấu có người cứu giúp, nơi đất chết lại tìm ra sống, công thành vui vẻ.

Xem mục lục