I). Hình thức: Học 64 quẻ Kinh Dịch.
1. Vạch và hào: Âm và dương.
2. 8 quẻ đơn với ý nghĩa của từng quẻ (xem bảng nghĩa quẻ).
3. Quẻ trùng với mọi chi tiết.
a). 8 quẻ Thuần cầm đầu 8 nhóm quẻ trùng.
b). Tổ chức nội bộ của mỗi quẻ trùng: quẻ thượng hay ngoại, quẻ hạ hay nội. 6 hào thuộc Tam tài và Thế ứng của mỗi quẻ.
c). Danh sách của 64 quẻ trùng với phương pháp gọi tên từng quẻ, với tiến trình của t và Ư suốt 8 quẻ của 1 nhóm với danh sách 8 nhóm, và với đồ biểu tổng quát của 64 quẻ.
II. Nội dung: Phải biết
1. Thế nào là quẻ T-T và H-T?
2. Thế nào là N-Đ và cách tính N-Đ.
a). Cho những quẻ có từ 1 đến 5 hào âm dương.
b). Cho 2 quẻ thuần hào.
Cần nhớ thuộc lòng bài Ca khởi Nguyên Đường 4 câu và 2 bảng thuần hào.
3. Cách biến quẻ T-T ra H-T.
4. Thế nào là quẻ Hỗ?
5. Cách tính đại vận.
6. Cách tính lưu niên theo 2 trường hợp:
a). Đại vận là hào âm thì biến ngay rồi đi hết 6 hào là vừa đúng 6 năm.
b). Đại vận là hào dương thì năm đầu, hào chỉ biến nếu gặp Âm tuế, và biến qua T.Ư 3 năm, rồi mới bắt đầu biến theo Lệ thường để đi 6 năm nữa cho đủ số 9 năm.