Top Book
Chùa Việt
Bài Viết

Sách Đọc (22)


Xem mục lục

Bát tự chỉ có Can và Can Chi. Vậy muốn đổi Can ra số thì phải biết Bảng trị số (1) của Can và Chi.

a). Bảng trị số của Can

Mậu              :      1

Ất và Quý     :      2

Canh            :      3

Tân               :      4

Nhâm Giáp  :      6

                     Số  5 đứng giữa không đi với Can nào.

Đinh             :      7

Bính              :      8

Kỷ                 :      9

Lưu ý 7: Chưa cần hiểu tại sao Can – Chi có những trị số ấy và tại sao sắp xếp như trên, không theo thứ tự Giáp, Ất, Bính, Đinh v.v... sẽ có trang giải thích sau.

b). Bảng trị số của Chi

Hợi Tý          là Thủy  : Sanh ở số 1, thành ở số 6.

Tý Ngọ         là Hỏa   : Sanh ở số 2, thành ở số 7.

Dần Mão     là Mộc   : Sanh ở số 3, thành ở số 8.

Thân Dậu     là Kim   : Sanh ở số 4, thành ở số 9.

Thìn Tuất - Sửu Mùi là Thổ: Sanh ở số 5, thành ở số 10.

Biết 2 Bảng trị số rồi, bây giờ chỉ chiếu theo đó mà đổi Can – Chi ra số.

c). Áp dụng ví dụ 1

Năm Tân      4            Dậu   4.9

Tháng Quý   2            Tỵ      2.7

Ngày Tân     4            Mão   3.8

Giờ Nhâm   6            Thìn   5.10

Ví dụ 2:

Năm Bính     8            Dần   3.3

Tháng Kỷ     9            Hợi    1.6

Ngày Ất        2            Tỵ      2.7

Giờ Bính      8            Tuất   5.10

d). Thực tập.

Độc giả lấy một mảnh giấy, viết đủ năm, tháng, ngày, giờ sanh sau đây, rồi An ra Can Chi. Xong rồi đổi Can Chi ấy ra số Hà Lạc. Khi đổi xong, hãy xem đáp số ở dưới để kiểm soát.

Đề toán Hà Lạc

1. Năm Kỷ Sửu, tháng 3, ngày 26, giờ Dần

. Năm Quý Tỵ, tháng 7, ngày 11, giờ Mùi.

3. Năm Ất Mùi, tháng 11, ngày 03, giờ Tỵ.

4. Năm Đinh Dậu, tháng 3, ngày 26, giờ Tuất.

Lưu ý 8. Muốn làm những bài toán trên đây, cần luôn luôn nhớ 2 nguyên tắc Ngũ Dần và Ngũ Tý. Bảng 12 Tiết, Nguyệt biểu, Nhật biểu và 2 Bảng trị số Can Chi.

Tra Bảng Niên lịch ở cuối sách này.

Bàn tay 12 Chi luôn luôn chuyển động, ngón tay cái chỉ trỏ vào các cung trên đốt tay (Bàn tay này thật quan trọng chẳng cớ mà Bài Ca Kỳ Môn Giáp Độn phải có câu: Trời Đất đều thu vào 1 bàn tay (Thiên Địa đô lai nhất chưởng trung).

Giải đáp:

1). Năm Kỷ           9    Sửu     5.10

      Tháng Mậu     1    Thìn      5.10 (Tiết Thanh Minh: 8-3).

      Ngày Quý        2    Mùi       5.10

      Giờ Giáp        6    Dần      3.8

2).  Năm Quý        2    Tỵ         2.7

      Tháng Canh   3    Thân    4.9 (Tiết Lập Thu 29-6)

      Ngày Nhâm    6    Dần      3.8

      Giờ Đinh         7    Mùi       5.10

3). Năm Ất           2    Mùi       5.10

      Tháng Mậu     1    Tý         1.6 (Tiết Đại Tuyết 25-10).

      Ngày Tân        4    Hợi      1.6

      Giờ Quý          2    Tỵ         2.7

4). Năm Đinh       7    Dậu      4.9

      Tháng Giáp    6    Thìn      5.10 (Tiết Thanh Minh 6-3).

      Ngày Đinh      7    Mão     3.8

      Giờ Canh       3    Tuất     5.10

Theo : Học Năng

Xem mục lục