Top Book
Chùa Việt
Bài Viết

Sách Đọc (22)


Xem mục lục

52.Cấn vi sơn 艮 為 山

Ðại Ý:

Tên quẻ: Cấn là Chỉ (ngăn bước, ngừng lại, trở ngại trùng trùng). 艮 者 止 也 .

Tiết khí Thuộc tháng 4

Lời tượng

Kiêm sơn: Cấn. Quân tử dĩ tư bất xuất kỳ vị - 象 曰 . 兼 山 . 艮 . 君 子 以 思 不 出 其 位 .

Nghĩa

Gồm cả hai trái núi là quẻ Cấn (ngăn cản). Người quân tử lấy đấy mà không ra ngoài địa vị của mình.

Tuổi Hà Lạc và tháng sinh hợp:

Những tuổi Nạp giáp:

Bính: Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý, Dần.

Lại sanh tháng 4 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Tiến hành nay Bắc với mai Đông,

Cầu lộc cầu tài việc cũng thông

Lui tới chầu cao, sau có lối

Nhưng là nên thủy lại nên chung.

 

Hào 1: 初 六 .      艮 其 趾 . 無 咎 . 利 永 貞 .

Cấn kỳ chỉ, vô cữu, lợi vĩnh trinh. Ý - HÀO : Có đường lối giữ đường ngay thẳng.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Theo chính giữ phận nên giữ được kết quả hay, dù không phát đạt mỹ mãn, cũng tránh được tai nguy.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Khiêm tốn giữ phận nhỏ, nên bảo thủ được thân gia, không tai họa .

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Giữ địa vị thì không thất thố gì. Giới sĩ : Tiến thủ lạc hậu. Người thường : An thường thủ phận thì hơn .

Hào 2: 六 二 .      艮 其 腓 . 不 拯 其 隨 . 其 心 不 快 .

Cấn kỳ phị, bất chửng kỳ tùy, kỳ tâm bất khoái. Ý - HÀO : Thành tựu được ở mình nhưng chưa được ở người.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tài đức cao, có chí phục vụ, nhưng tiếc rằng mưu chưa được dùng, việc bị trở ngại ở quyền khu trên, nên lòng chẳng thỏa mãn, tuy không đạt chí cho đời, cũng nêu gương tốt về sau.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tâm không nhất định, tà chính lẫn lộn, không thu xếp được việc nhà, không sửa trị được cái lầm của cha, gian nan cô lập, buồn bực quanh năm .

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Không tài cứu nguy, sửa lệch. Giới sĩ : Không gặp dịp may. Người thường : Lo toan chẳng được việc gì, phải sang quận khác để làm lao công vất vả, hoặc đau chân, hoặc buồn phiền nỗi nhà.

Hào 3: 九 三 .      艮 其 限 . 列 其 夤 . 厲 薰 心 .

Cấn kỳ hạn, liệt kỳ dần, lệ huân tâm. Ý - HÀO : Không đáng ngăn mà bị ngăn, mất hẳn thời cơ.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Làm lớn nhưng lòng tham không đáy, để hỏng việc nước, trên dưới cách trở, khó tránh lỗi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tích trữ vàng bạc, nhưng ương ngạnh, làm liều. Không đủ thiện duyên.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Di chuyển, sửa đổi. Giới sĩ : Thành danh. Người thường : Ương ngạnh, phá tổn không yên. Số xấu thì già trẻ bị bệnh tim, mắt lưng, hoặc tang phục.

Hào 4: 六 四 .     艮 其 身 . 無 咎 .

Cấn kỳ thân, vô cữu. Ý - HÀO : Thời nên ngừng thì ngừng , không vọng động.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tàng tu cẩn hậu, tuy không hóa thiện được cả thiên hạ, nhưng riêng mình vẫn giữ được điều thiện không cứu được thời, thì cũng tránh được lầm lỗi.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Riêng mình toan tính, tự túc, hoặc làm tăng đạo.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Giữ chổ. Giới sĩ : Ðừng tiến đạt để cầu may.  Người thường : Yên phận đừng cầu cạnh xa xôi.

Hào 5: 六 五 .     艮 其 輔 . 言 有 序 . 悔 亡 .

CẤN kỳ phụ, ngôn hữu tự, hối vong. Ý - HÀO : Dè dặt lời nói ; nên đỡ lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Có đức, có lập ngôn, lớn thì làm ngoại giao, nhỏ thì làm giáo sư.

MỆNH - KHÔNG - HÔP : Thì cũng ngâm nga như Ðào Tiềm, luận bàn kim cổ, được bằng hữu phụ hội, sinh kế bình thường.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Hiển đạt thì ở vị cao cấp trung ương , chưa hiển đạt thì cũng giữ chức ngôn luận. Giới sĩ : Nhờ một lời nói trúng đại nhân mà khoa danh thành tựu. Người thường : Hợp nhân tình, mưu được toại ý. Số xấu thì vạ miệng. Già trẻ khó về sinh kế.

Hào 6: 上 九 . 敦 艮 . 吉 .

Ðôn cấn, cát. Ý - HÀO : Ngừng lại ở mức chí thiện.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Phong độ cao , tiết khí vững , làm biểu tượng người lớn cho thời đại, phúc trạch thâm hậu.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng thành thực, không phù hoa, ruộng vườn rộng lớn, tuổi thọ cao.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Ðổi chức vụ. Giới sĩ : Thành danh. Người thường : Nhà nông, buôn bán đều được lợi, nhưng chí hướng chưa được thỏa mãn.

Xem mục lục