Top Book
Chùa Việt
Bài Viết

Sách Đọc (22)


Xem mục lục

坎 為 水  KHẢM VI THỦY 29

離 者 麗 也

Ðại Ý:

Tên quẻ: Khảm là Hãm (hiểm, mắc kẹt, linh lạc, gian nan).

Khảm là hãm, là mắc kẹt y như quẻ: một Hào Dương kẹt giữa hai Hào Âm. Vì thế Khảm cũng có nghĩa là nguy hiểm. Khảm là nước. Nước giữa giòng thời trong y như một Hào Dương tinh toàn, thanh khiết ở giữa hai hào Âm hai bên.

Khảm là do Hào giữa của Kiền mà thành. Như vậy Khảm là tinh hoa của Trời = Thần = Đạo tâm. Còn Ly là tinh hoa của Đất = Tâm = Hồn = Nhân tâm.

Con người sinh ra, ai cũng có tinh hoa của Trời tàng ẩn trong xác thân, y như một Hào Dương quẻ Khảm kẹt giữa hai hào Âm. Dầu sao Khảm, Ly cũng là trọng tâm của Trời Đất, cũng như Thần và Hồn là trọng tâm của vũ trụ. 

- Tiết Khí thuộc tháng 10.

Lời tượng

象 曰 : 水 洊 至 . 習 坎 . 君 子 以 常 德 行 . 習 教 事 .

Thủy tấu chí, tập Khảm. Quân tử dĩ thường đức hạnh tập giáo sự.

Nghĩa

Nước đều tiến đến là quẻ Khảm Kép. Người quân tử lấy đấy mà luôn giữ đức hạnh, tập rèn việc giáo huấn.

Tuổi Hà Lạc và tháng sinh hợp:

Những tuổi nạp giáp:

Mậu: Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất, Tý; lại sanh tháng 10, là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Hiểm nghèo Khảm muốn thông,

Giữ nước, phải tương dung,

Sẻ quạ đương bày trận,

Cùng trời chiếc nhạn tung.

 

Hào 1: 初 六 . 習 坎 . 入 于 坎  窟 . 凶 .

Tập KHẢM, nhập vu KHẢM hãm, hung. Ý hào : Không biết cách trừ hiểm, nên không ra được chỗ hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Tri cơ giữ đạo, tuy đi đến chỗ hiểm mà không vào chỗ hiểm.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài xoàng chí mọn, không gặp thời không đúng chỗ., lối bùn lầy lội, không cách vượt lên.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức và giới sĩ : Phòng khiển trách, truất giáng. Người thường : Phòng đắm đuối . Chỉ có tăng ni ẩn dật là yên ổn.

Hào 2九 二 .     坎 有 險 . 求 小 得 .

KHẢM hữu hiểm, cầu tiểu đắc. Ý hào : Ðương gian nan, tìm cách thoát hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lúc biến cố , tuy chưa thành việc lớn , nhưng cũng cứu được cái nguy đổ sụp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ làm được việc qui mô nhỏ.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Trải chức vụ nhỏ. Giới sĩ : Thi bằng nhỏ thôi. Người thường : Kinh doanh nhỏ Nữ mạng làm vợ nhỏ, nô tỳ. Vận xấu phòng bệnh tim, bụng , khí huyết.

Hào 3: .     來 之 坎 坎 . 險 且 枕 . 入 于 坎 窟 . 勿 用 .

Lai chí khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm hãm vật dụng. Ý hào : Qua lại đều hiểm không thoát được hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Không đến nỗi chìm đắm, cũng bảo vệ sinh tồn, nen thân và nhà không đến nỗi suy sụp.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài nhược chí đoản , nghèo khó mãi.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : nên lui bước. Giới sĩ : Ðợi thời . Người thường : Gian nan thêm kiện tụng nữa.

Hào 4: 六 四 .     樽 酒 簋 貳 . 用 缶 . 納 約 自 牖 . 終 無 咎 .

TÔN Tửu quỹ, nhị dụng phẫu, nạp ước tự dũ, chung vô cữu. Ý hào : Lấy điều thiện cẩm được nguyên thủ, thành công.

MỆNH - HỢP - CÁCH Lòng thành cứu được hiểm, dẹp được khó, nên đức nghiệp thịnh.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Dễ thành dễ phá, bỗng vinh bỗng nhục, ăn mặc kiệm ước, phúc trạch thường.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Giữ việc nghi lễ. Giới sĩ : Khó tiến. Người thường : Có sự giao ước, phòng tang phục.

Hào 5: 九 五 :    坎 不 盈 . 只既 平 . 無 咎 .

KHẢM bất doanh , kỳ kỳ bình, vô cữu. Ý hào : Có cách cứu hiểm, thì thành công cứu hiểm.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ðổi nguy ra an, cứu vớt được dân, công nghiệp không nhỏ.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tài nhỏ , giải được ách, bình an.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Phận nhỏ nhưng không nguy. Giới sĩ : Lợi nhỏ. Người thường : Bình thản , không nguy gì.

Hào 6: 上 六 :     係 用 徽 . 置 于 叢 棘 . 三 歲 不 得 . 凶

Hệ dụng huy mặc, chí vu tùng cức, tam tuế bất đắc, hung. Ý hào : Vô tài mà ở chỗ cực hiểm tất nguy vong.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Nên ẩn cư nơi sơn lâm, hoặc làm tăng đạo.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Tổn thân , phá tổ, cốt nhục khó yên, tuổi thọ kém, hình khắc nhiều.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Lo chăng chối hoặc an trí. Giới sĩ : Ðấu tranh gây cấn. Người thường : Phòng tù ngục.

Xem mục lục