Khởi đầu, chúng tôi nghĩ trong số kỷ niệm này nên có một thư mục hoàn chỉnh của Bác sĩ Suzuki. Lúc đó chúng tôi chưa hoàn toàn ý thức rằng đây là công việc không dễ dàng. Những tài liệu đã viết và chờ đợi từ sau tang lễ vẫn còn để ngõ. Những tài liệu này mới gần đây đã được sưu tập lại với mục đích ấn hành toàn bộ các trước tác của Daisetz Teitaro Suzuki. Do đó, trước mắt chúng tôi tạm hài lòng tự giới hạn trong những tựa sách này, và hẹn việc xuất bản một thư mục toàn diện hơn trong lần sau.
1895
A Butsuda no fukuin (Phúc âm của Phật) Bản dịch Nhật ngữ The Gospel of Buddha của Paul Carus. Tokyo: Morie Shoten, 1895.
-Shin shùkyô-ron(Một luận giải mới về tôn giáo ) Kyoto: Baiyo Shoin, 1896.
1898
Lão Tử Đạo đức kinh, Cùng dịch với Paul Carus. Chicago: the Open Court Publishing Co., 1898.
Seiza no susume Cùng viết với Shaku Sôyen. Tokyo: Kôyù-kan, 1900.
Azvaghowa’s Discourse on the Awakening of Faith in the Mahayana,
(Đại thừa Khởi tín luận của Mã Minh)
Bản dịch từ Hán văn. Chicago: the Open Court Publishing Co., 1900.
Amidabutsu (A di đà Phật)
Bản dịch cuốn Amitabha của Paul Carus. Tokyo: Heigo-sha, 1906
Sermons of a Buddhist Abbot
(Những Bài Pháp thoại của Phương trượng)
Bản dịch Anh ngữ tác phẩm của Shaku Sôyen. Chicago: the Open Court Publishing Co., 1906.
Thái thượng Cảm ứng thiên
Cùng dịch với Paul Carus. Chicago: the Open Court Publishing Co., 1906.
Yin Chin Wen (?)
Cùng dịch với Paul Carus. Chicago: the Open Court Publishing Co., 1906.
Outlines of Mahayana Buddhism
(Đại cương Phật giáo Đại thừa)
London: Luzac và Công ty, 1907; Chicago: the Open Court Publishing Co. 1908; New York: Schocken Books Inc., 1963.
Tengai to jigoku
(Thiên đàng và Địa ngục)
Bản dịch Nhật ngữ Heaven and Hell của Emanuel Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1910; Tokyo: Yuraku-sha, 1910.
The Life of the Shonin Shinran
(Cuộc đời của Thân Loan Thượng nhân)
Cùng dịch với Gessho Sasaki. Tokyo: The Buddhist Text Translation Society, 1911.
1913 Swedenborg
Tokyo: Heigo-sha, 1913.
Zengaku taiyô
(Thiền học đại cương)
Tokyo: Koyu-kan, 1913.
Shin no eresaremu to sono kyôsetsu.
(Tân Jerusalem và học thuyết)
Bản dịch Nhật ngữ The new Jerusalem của E. Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1912; Tokyo: Heigo-sha, 1914.
Shin-chi ti shin-ai
(Thần trí và Thần ái )
Bản dịch Nhật ngữ The Divine Love and the Divine Wisdom của E. Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1912; Tokyo: Heigo-sha,1914.
Zen no daiichigi
(Thiền tông đệ nhất nghĩa)
Tokyo: Meiji Shoin, 1914; Heigo-sha, 1934, 1963.
A Brief History of Early Chinese Philosophy
(Tóm tắt sơ kỳ Triết học Trung Hoa)
London: Probsthain & Co., 1914.
Kôjô no tettsui (Hướng thượng thiết chùy)
Tokyo: Kosei-kan Shoten, 1915.
Shinryo-ron Thần lự luận
Bản dịch Nhật ngữ The Divine Providence của E. Swedenborg. London: the Swendenborg Society, 1912; Tokyo: Heigo-sha, 1915.
Zen no kenkyù (Nghiên cứu về Thiền tông)
Tokyo: Heigo-sha, 1916; Meiji Shoin, 1934.
Zen no tachiba kara
(Từ lập trường của Thiền)
Tokyo: Koyu-kan, 1916.
1921 -
The Eastern Buddhist
(Phật tử Đông phương; tháng 5/1921 - tháng 7/1939). Tạp chí tam cá nguyệt chuyên đề Phật giáo Đại thừa. Tokyo: Eastern Buddhist Publishing Society.
1925 Hyaku shù sen-setsu
( Trăm xấu nghìn vụng)
Tokyo: Chugai Shuppan-sha, 1925.
1927 Zuihitsu: Zen
(Tùy bút: Thiền)
Tokyo: Daiyu-kaku, 1927.
Essays in Zen Buddhism, First Series
(Thiền luận, Tập 1)
London: Luzac and Co., 1927: Rider and Co., 1949, 1958; New York: Harper & Brothers, 1949; Grove Press, Inc., 1961.
1930 Studies in Lankavatara Sutra
(Nghiên cứu Kinh Lăng già)
London: George Routledge & Son, Ltd., 1930, 1958.
(Về kinh nghiệm tôn giáo)
Viết chung với Daiei Kaneko. Tokyo: Hakudo-sha, 1930.
Zen to wa nanzoya
(Thiền là gì?)
Tokyo: Daiyu-kaku, 1930; Daizo Shuppan-sha, 1946; Sogen-sha, 1953; Kadokawa Shobo, 1954; Shunjusha, 1962.
1932 The Lankavatara Sutra
(Kinh Lăng già) Bản dịch từ nguyên bản Sanskrit. London: London: George Routledge & Son, Ltd., 1932, 1957.
Tonko shutsudo Kataku Jinne zenji goroku
Đôn hoàng xuất thổ Hà Trạch Thần Hội Thiền sư ngữ lục
(Ngữ lục của Thiền sư Hà Trạch Thần Hội, bản sao chép từ hang động Đôn hoàng) Lưu hành riêng.
1933 Essays in Zen Buddhism, Second Series
(Thiền luận, Tập II)
London: Luzac and Co., 1933: Rider and Co., 1950, 1958.
An Index to the Lankavatara Sutra
(Sách dẫn Kinh Lăng già)
Với Hoa ngữ và Tạng ngữ. Tokyo: The Eastern Buddhist Society, 1933.
Kôshô-ji bon Rokuso dangyô
(Hưng thánh tự bản Lục tổ Đàn Kinh)
Đàn Kinh của Lục tổ bản chùa Hưng thánh. Có chú giải. Lưu hành riêng.
1934 Essays in Zen Buddhism, Third Series
(Thiền luận, Tập III)
London: Luzac and Co., 1934: Rider and Co., 1953, 1958.
An Introduction into Zen Buddhism
(Dẫn luận về Phật giáo Thiền tông)
Tokyo: The Eastern Buddhist Society, 1934; London: Rider and Co., 1948; Arrow Books Ltd., 1959.
The Training of the Zen Buddhist Monk
(Công phu của môn đồ Thiền)
Tokyo: The Eastern Buddhist Society, 1934; New York: University Books, 1959.
An Index to the Lankavatara Sutra
(Sách dẫn Kinh Lăng già)
Phạn-Hán-Tạng, Hoa-Phạn, và Tạng-Phạn. Tái bản có hiệu chỉnh và bổ sung. Tokyo: The Sanskrit Buddhist Texts Publishing
Society, 1934 - 36.
The Gandavyuha Sutra
(Hoa Nghiêm Kinh (4 tập))
Biên tập với H. Idzumi. Tokyo: The Sanskrit Buddhist Texts Publishing Society, 1934 - 36.
Tonko shutsudo Kataku Jinne zenji goroku
(Đôn hoàng xuất thổ Hà Trạch Thần Hội Thiền sư ngữ lục)
Tonkôshutsudo Rokuso dangyo
(Đôn hoàng xuất thổ Lục tổ Đàn Kinh)
Kôshô-ji bon Rokuso dangyô
(Hưng thánh tự bản Lục tổ Đàn Kinh)
Cùng biên soạn và chú giải với Rentaro Koda. Tokyo: Morie Shoten, 1934.
Shina bukkyô inshoki
(Những dấu ấn của Phật giáo Trung Hoa)
Tokyo: Morie Shoten, 1934.
1935 The Manual of Zen Buddhism
(Cẩm nang Thiền)
Tokyo: The Eastern Buddhist Society, 1935; London: Rider and Co., 1950, 1956; New York: Grove Press Inc., 1960.
(Ngộ đạo Thiền)
Tokyo: Daiyu-kaku, 1935.
Shôshitsu Issho
(Thiếu thất dật thư)
Bản sao chép từ Đôn hoàng được xem là trước tác của Bồ-đề-đạt-ma. Lưu hành riêng.
Zen to nihonjin no kishitsu
(Thiền và khí chất Nhật Bản)
Tokyo: Nihon Bunka Kyokai, 1935.
1936 Buddhist Philosophy and Its Effects on the Life and thought of the Japanese People (Triết học Phật giáo và hệ quả trong đời sống và tư tưởng người Nhật)
Tokyo: Kokusai Bunka Shinkokai, 1936; tái bản có hiệu chỉnh và bổ sung dưới nhan đề mới Buddhism and Its Effects on the Life and thought of Japan (Phật giáo trong đời sống và tư tưởng Nhật Bản), London: The Buddhist Lodge, 1937.
Kôkan shôshitsu issho kaisetsu (Hiệu san thiếu thất dật thư cập giải thuyết)
Văn bản được coi là của Bồ-đề-đạt-ma và môn đệ, biên soạn và chú giải bằng Nhật ngữ. Osaka: Ataka Bukkyo Bunko, 1936.
Sukoshi ‘shùkyô’ wo toku
(Bàn về tôn giáo)
Tokyo: Koyu-kan, 1937.
1938 Buddhism and Its Influence on Japanese Culture
(Thiền tông Phật giáo và ảnh hưởng của nó trên văn hóa Nhật)
okyo: The Eastern Buddhist Society, 1938.
Zen no shomomdai
(Những vấn đề của Thiền)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1938, 1941; Shunjusha, 1956, 1961.
Japanese Buddhism
(Phật giáo Nhật Bản)
tokyo: Board of Tourist Industry, 1938.
Mushin to yùkoto
(Bàn về "Vô tâm")
Tokyo: Daitô Shuppan-sha, 1939; Sôgen-sha, 1951; Shunjùsha, 1952, 1961; Kadokawa Shoten, 1955; Hebon-sha, 1960 Series, các tr.193-337).
Zendô no kyôyuku
(Giáo dục ở Thiền đường)Tokyo: Shayu-sha, 1940.
Inshù Sôkeizan Rokuso-shi dangyô
(Thiều châu Tào khê Lục tổ sư Đàn Kinh)
Ấn bản Thiều châu "Đàn Kinh" của Lục tổ, biên soạn và chú giải, có mục lục. Tokyo: Bobun Butten Kanko-kai, 1940; Iwanami Shoten, 1942.
Bankei no fushô zen (Thiền ‘Bất sinh’ của Bàn Khuê)
Tokyo: Kobundo, 1940; Shunjusha, 1952, 1961.
1941 Zen e no michi
(Đường đến Thiền tông)
Tokyo: Yusankaku, 1941.
Zen no mikata to okonai kata
(Thiền kiến và Thiền hành)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1941; Shunjusha, 1962.
Zen mondô to satori (Vấn đáp Thiền và Ngộ)
Tokyo: Kondo shoten, 1941; Shunjusha, 1952, 1960, 1961.
Ichi shinjitsu no sekai (Thế giới nhất như)
Tokyo: Kondo Shoten, 1941; Shunjusha, 1952, 1960, 1961.
Bankei zenji goroku (Bàn Khuê Thiền sư Ngữ lục)
Biên soạn có bình chú. Tokyo: Iwanami Shoten, 1941.
Bukkyô no kakushin (Hạch tâm của Phật giáo)
Kyoto: Kendo Shoin, 1941.
Jôdo-kei shisô-ron (Luận về hệ tư tưởng Tịnh độ)
Kyoto: Hozokan, 1942; Tokyo: Shunjusha, 1954, 1961.
Tôyô-teki ichi (Cái Một của Đông phương)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1942.
Bankei ni kenkyu (Nghiên cứu Thiền Bàn Khuê)
Cùng biên soạn với Shokin Futura. Tokyo: Sankibo Bussho-rin, 1942.
Bukka hekigan hakawn gekisetsu (Phật Quả Bích nham phá quan kích tiết) Hai tập
Biên soạn và bình chú. Tokyo: Iwanami Shoten, 1942.
Bunka to shùkyô (Văn hóa và Tôn giáo)
Nagoya: Shindo Kaikan, 1943; Tokyo: Shimizu Shoten, 1947; Shunjusha, 1953, 1961
Ichi zensha no shisaku (Tư duy của một Thiền giả)
Tokyo: Ichijo shobo, 1943; Shogen-sha, 1954
Shùkyô keiken no jijitsu (Sự thật về kinh nghiệm tôn giáo)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1943; Shunjusha, 1952, 1961.
Zen shisô-shi kenkyù, I (Nghiên cứu về lịch sử tư tưởng Thiền tông, tập 1).
Tokyo: Iwanami Shoten, 1943.
Zen no shisô (Sơ lược tư tưởng Thiền )
Tokyo: Nihon Hyoron-sha, 1943; Shimizu Shoten, 1948; Shunjusha, 1952, 1960, 1961.
Zen hyaku-dai
(Một trăm đề mục Thiền)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1943; Shunjusha, 1953, 1960, 1961.
Bankei zenji seppôỄ
(Bàn Khuê Thiền sư thuyết Pháp)
Cùng biên tập với Shokin Furuta. Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1943.
Bassui zenji hôgo (Bạt Đội Thiền sư Pháp ngữ)
Cùng biên tập với Shokin Furuta. Lưu hành riêng.
1944 Nihon-teki reisei (Nhật Bản đích linh tính )
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1944; Shunjusha, 1952, 1961.
Daitô hyaku-nijussoku
Đại Đăng bách nhị thập tắc (Một trăm hai mươi ‘tắc’ của Đại Đăng)
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1944.
Gettan shô hôgo (Nguyệt Am Hòa thượng pháp ngữ)
Cùng biên soạn với Shokin Furuta. Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1944
Zekkwan-ron (Tuyệt quan luận)
Cùng biên soạn với Shokin Furuta. Tokyo: Kobundo, 1945.
Văn hóa Đông phương (Báo)
Đồng biên tập với R. H. Blyth. Đình bản sau hai số, tháng 7/ 46 và tháng 8/47. Kitakamakura: The Culture of the East Society.
Reisei-teki nihon no kensetsu (Linh tính đích Nhật Bản kiến thiết )
Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1946; Shunjusha, 1953, 1961.
Nihon-teki reisei-tekui jikaku
(Nhật Bản đích linh tính đích tự giác)
Kyoto: Otani Kyogaku Kenkyu-sho, 1946.
Imagita Kôsen (Tiểu sử Imagita Kôsen)
Tokyo: Yuzan-kaku, 1946; Shunjusha, 1963.
Shùkyô ni tsuite
(Bàn về tôn giáo)
Thảo luận cùng S. Ono, R. Mutai, T. Shimomura. Tokyo: Daito Shuppan-sha, 1946
The Essence of Buddhism(Cốt tủy của Đạo Phật)
Do tác giả viết lại từ những bài thuyết giảng trước Hoàng gia. London: The Buddhist society, 1947. Ấn bản bổ sung và hiệu chỉnh, 1947, 1957.
Bukkyô no tai-i (Cốt tủy của Đạo Phật)
Tokyo: Hozokan, 1947; Shunjusha, 1952, 1961.
Nihon no reiseika (Nhật Bản tâm linh hóa)
Tokyo: Hozokan, 1947; Tenchi-sha, 1948.
Shimpi shugi to zen (Chủ nghĩa Thần bí và Thiền )
Tokyo: Taisho-sha, 1947.
Jishu-teki ni kangaeru (Suy nghĩ về tính tự chủ)
Tokyo: Hidaka Shobo, 1947; Shunjusha, 1952, 1961.
Shùkyô to seikatsu(Tôn giáo và cuộc sống)
Tokyo: Daizo Shuppan-sha, 1947; Shunjusha, 1953, 1961.
Myôkônin (Diệu hảo nhân)
Tokyo: Otani Shuppan-sha, 1948; Shunjusha, 1952, 1961.
Tôyô to seiyô (Đông phương và Tây phương )
Tokyo: Tori Shoin, 1948; Shunjusha, 1954, 1961.
Shùkyô to kindaijin (Tôn giáo và con người cận đại)
Tokyo: Tori Shoin, 1948; Shunjusha, 1953, 1961.
Zen issatsu Thiền nhất tạt (Một mẫu của Thiền)
Shùkyò to bunka (Tôn giáo và Văn hóa)
Tokyo: Bukkyo Bunka Kyokai, 1948.
Seinen ni atau (Tặng tuổi thanh niên)
Tokyo: Kobundo, 1948; Shunjusha, 1952, 1961.
Roankyô (Lư an kiều)
Tác phẩm của Shosan Suzuki, có bình chú. Tokyo: Iwanami Shoten, 1948.
Kagaku to shùkyô (Khoa học và Tôn giáo)
Thảo luận với Y. Nishina, T. Shimomura, K. Nishitani. Tokyo: Kobundo, 1948
The Zen Doctrine of No-mind (Học thuyết "Vô tâm" trong Thiền)
London: Rider and Co., 1949.
Living by Zen(Sống Thiền )
Tokyo: Sanseido, 1949; London: Rider and Co., 1950.
A Miscellany on the Shin Teaching of Buddhism
(Hợp tuyển giáo nghĩa Phật giáo Chân tông)
Kyoto: Higashi-hongwanji, 1949.
Bukkyô to Kirisutokyô (Phật giáo và Thiên chúa giáo)
Tokyo: Hozokan, 1949; Shunjusha, 1953, 1961.
Rinzai no kihon shisô (Tư tưởng căn bản của Lâm Tế)
Tokyo: Chuôkôron-sha, 1949; Shunjùsha.
1951
Zen shisô-shi kenkyù II (Nghiên cứu lịch sử tư tưởng Thiền tông, tập 2.)
Tokyo: Iwanami Shoten, 1951.
1954 Yomigaeru tôyô (Sự Phục hưng của Đông phương )
Tokyo: Yomiuri-shimbun-sha, 1954.
(Tôn giáo)
Bài viết của nhiều tác giả về các tôn giáo trên thế giới. Tokyo: Mainichi Shimbun-sha, 1954.
Studies in Zen (Nghiên cứu Thiền)
London: Rider and Co., 1955; New York: Philosophical Library, 1955.
Zen Buddhism ( Phật giáo Thiền tông)
Hợp tuyển tác phẩm của D.T.Suzuki do William Barrett biên tập. New York: Doubleday and Co. Inc., 1956.
Mysticisim: Christianism and Buddhism
(Chủ nghĩa Thần bí: Thiên chúa giáo và Phật giáo)
New York: Harper and Brothers, 1957; Collier Books, 1962; London: Allen and Unwin Ltd., 1957.
Zen and Japanese Buddhism (Thiền tông và Phật giáo Nhật Bản)
Hiệu chỉnh và bổ sung cuốn Phật giáo Nhật Bản (1938). Tokyo: Japan Travel Bureau, 1958.
Shùkyô to gendai seikatsu (Tôn giáo và đời sống hiện đại)
Tokyo: Shunjusha, 1958, 1961.
Zen and Japanese Culture (Thiền và Văn hóa Nhật)
Hiệu chỉnh và bổ sung cuốn Thiền và ảnh hưởng trên văn hóa Nhật Bản (1937). New York: Pantheon Books Inc., 1959; London: Routledge and Kegan Paul, 1959.
Suzuki Daisetsu-shù (Linh Mộc Đại Chuyết tập) (Tuyển tập tác phẩm của D. Suzuki) của Ryumin Akizuki. Tokyo: Nihon shobo, 1959.
Zen and Psychoanalysis (Thiền và phân tâm học)
Đồng tác giả với Erich Fromm và Richard DeMartino. New York: Harper and Brothers, 1960
The Sengai Calendar
(Danh mục Sengai) 1960 - 67
Bình giảng các họa phẩm của Thiền sư Sengai. Tokyo: Idemitsu Kosan Co., Ltd.
Catalogue to the Sengai Exhibition
Vựng tập Triển lãm của Sengai (từ tháng 11/61 - tháng 7/64). Tokyo: Kokusai Bunka Shinkokai, 1961.
The Essentials of Zen Buddhism (Yếu chỉ của Thiền)
Tuyển tập tác phẩm của D. Suzuki do Bernard Phillips biên soạn. New York: E. P. Dutton & Co., 1962.
Tôyô-teki na mikata (Tầm nhìn Đông phương)
Tokyo: Shunjusha, 1963.
Jôshù zenji goroku (Triệu Châu Thiền sư ngữ lục)
Nguyên bản Hoa ngữ có phụ chú Nhật ngữ. Đồng biên soạn với Ryumin Akizuki. Kamakura: Matsugaoka Bunko, 1964.
Shinran no sekai (Thế giới của Thân Loan)
Đồng tác giả với Ryojin Soga, Daiei Kaneko, Keiji Nishitani. Tokyo: Higashi Hongwanji Shuppan-bu, 1964.
Tôyô no kokoro (Tâm thức Đông phương)
Tokyo: Shunjusha, 1965.
Daisetsu tsurezure-gusa (Góp nhặt tư tưởng Daisetz)
Tokyo: Yomiuri-shimbun-sha, 1966.
Ningen ikani iku bekika(Phải sống như thế nào?)
Ghi lại những thảo luận với Koson Fukuda, E. O. Reischauer, H. Dumoulin. Tokyo: Sakai Shiso-sha, 1967.
Myôkônin Asahara Saichi-shù (Tuyển tập thơ của Saichi)
Tokyo: Shunjusha, 1967.
TÁC GIẢ
MASAO ABE, Giáo sư Triết trường Cao đẳng Giáo dục Nara, Nhật Bản.
KARL FREDRIK ALMQVIST, Đại sứ Thụy sĩ tại Nhật Bản.
SHOJUN BANDO, Trợ giảng về Phật giáo Đại học Otani.
PAUL J. BRAISTED, Chủ tịch Tổ chức Hazen, New Haven, Connecticut.
EDWARD CONZE, Giáo sư thỉnh giảng về Phật giáo Đại học Washington; Phó Chủ tịch Hội Phật giáo London.
RICHARD DEMARTINO, Giảng viên Triết học tôn giáo Đại học Temple, Philadelphia.
HEINDRICH DUMOULIN, S.J., Giáo sư Triết học và Lịch sử tôn giáo tại Đại học Sophia, Tokyo.
ERICH FROMM, nhà Phân tâm học, Giáo sư Tâm lý học Đại học Mexico.
JIKAI FUJIYOSHI, Giáo sư về Phật giáo trường Đại học Hanazono, Kyoto.
SHOKIN FURUTA, Giáo sư về Lịch sử tư tưởng Phật giáo Đại học Nihon, Tokyo.
RICHARD A. GARD, Tổng lãnh sự Mỹ ở Hongkong; nguyên Giảng viên Phật học Đại học Yale.
JEANNETTE SPEIDEN GRIGGS, nhà Địa chất học; nguyên thành viên Viện Blaisdell, Claremont.
WILHELM GUNDERT, Giáo sư danh dự về Nhật bản học Đại học Hamburg.
SHIN’ICHI HISAMATSU, Viện trưởng Thiền viện F.A.S., Tokyo; nguyên Giáo sư Triết học tôn giáo Đại học Kyoto.
DAIEI KANEKO, Giáo sư danh dự về Triết học Phật giáo Tịnh độ Đại học Otani.
SOHAKU KOBORI, trưởng tu viện Ryokoin, Daitokuji, Kyoto.
AKIHISA KONDO, nhà Tâm lý học, Tokyo.
BERNARD LEACH, nghệ nhân gốm, thành viên Hội Nghệ thuật hoàng gia, London.
THOMAS MERTON, hội viên dòng Trappist, nhà văn, thi sĩ.
CHARLES A. MOORE, nguyên Giáo sư đặc hạng Triết học Đại học Hawaii; Tổng biên tập tờ Triết học Đông phương & Tây phương; Giám đốc Hội nghị các triết gia Đông-Tây.
CHARLES MORRIS, Giáo sư Triết Đại học Florida.
RYOICHIRO NARAHARA, Giám đốc Hội Shakyamuni, Tokyo.
KOSHO OTANI, Trụ trì Honganji ở Tokyo; truyền thừa chi nhánh tổ đình Higashi Honganji tông phái Tịnh độ.
SIR HERBERT READ, nhà văn và phê bình nghệ thuật; chủ tịch Viện Nghệ thuật đương đại, London.
MAGARET J. RIOCH, nhà Tâm lý học lâm sàng, Trường Tâm thần bịnh học Washington.
A. W. SADLER, Giáo sư cộng tác về tôn giáo Đại học Vermont.
HIROSHI SAKAMOTO, Giáo sư Triết học tôn giáo Đại học Otani.
ZENKEI SHIBAYAMA, trụ trì chi nhánh Nanzenji của Thiền tông Phật giáo, Kyoto.
RYOJIN SOGA, Chủ tịch Đại học Otani; Giáo sư danh dự về Phật giáo Tịnh độ Đại học Otani.
DOUGLAS V. STEERE, Giáo sư Triết Đại học Haverford, Pennsylvania.
HUSTON SMITH, Giáo sư Triết Viện Công nghệ Massachusetts (M.I.T.).
ZYOITI SUETUNA, Giáo sư danh dự Toán học Đại học Tokyo.
SOMEI TSUJI, Viện trưởng Thiền viện Fuji, Tokyo.
EVA VAN HOBOKEN, nhà thơ Thụy sĩ.
ALAN WATTS, nhà văn và diễn giả; Chủ tịch Hội Triết lý đối chiếu, California.
JOHN C. H. WU, Giáo sư Triết khoa Văn hóa Trung hoa, Taipei; nguyên Giáo sư Luật Đại học Seton Hall, New Jersey.
LUNSFORD P. YANDELL, cử nhân Đại học Princeton.