Top Book
Chùa Việt
Bài Viết

Sách Đọc (22)


Xem mục lục

Ðoài vi trạch 58 兌 為 澤 

Ðại Ý:

兌 者 說 也 .

Tên quẻ: Đoài là Duyệt (Hỷ duyệt, vui lòng, vừa ý, song hỷ...)

Thuộc tháng 10.

Lời tượng

Lệ trạch Đoài. Quân tử dĩ bằng hữu giảng tập. 象 曰 . 麗 澤 . 兌 . 君 子 以 朋 友 講 習 .

Nghĩa

Đầm liền với đầm là quẻ Đoài (vui vẻ) người quân tử lấy đấy mà bạn bè cùng giảng giải thực tập với nhau.

Tuổi Hà Lạc và tháng sinh hợp:

Những tuổi nạp giáp:

Đinh: Tỵ, Mão, Sửu, Hợi, Dậu, Mùi

Lại sanh tháng 10 là cách công danh phú quý.

THƠ RẰNG:

Được dùng chính ở phương Tây

Cùng nhau giảng tập vui vầy anh em

Gió xuân đào lý ấm êm

Hóa rồng nghìn dặm ngày thêm vẫy vùng.

Hào 1:  初 九 .     和 兌 . 吉 .

Hòa đoài , cát. Ý HÀO : Hòa vui đối với mọi người, nên được lòng dân.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Thấm nhuần cái học của thánh hiền Văn chương là tinh hao của đất nước, công danh lập sớm, phúc trạch dồi dào.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : An thường hòa khí , tuy không lộc vị, cũng ruộng vườn thênh thang vui thú.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Hưởng ứng , hiệp lực với nhau, làm nên chính sự tốt đệp. Giới sĩ : Bạn tốt cùng tiến tới. Người thường : Hòa hợp, mọi việc đều vừa lòng, vợ chồng hòa thuận. Số xấu thì có thể xẩy kiện tụng.

Hào 2:  九 二 .     孚 兌 . 吉 . 悔 亡 .

Phu đoài, cát , hối vong. Ý HÀO : Thành thực không nịnh bợ, nên không lầm lỗi.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Công thành rủ xuống cả một thời đại.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Cũng là người < kết giao > vui vẻ.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức và giới sĩ : Ðược thăng thưởng , tiến tới. Người thường : Mọi việc được thuận hòa.

Hào 3:  六三 .      來 兌 . 凶 .

Lai đoài , hung. Ý HÀO : Nịnh bợ nên xấu.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Giao thiệp trên với người quyền quí dưới với phú hào, tuy chẳng làm được việc gì lớn nhưng cũng an vững được chức nghiệp của mình.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chỉ quen đưa đón nịnh bợ a dua, chẳng được nể vì mà thêm người cười khinh.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Lỗi xu nịnh, khuất tất. Giới sĩ : Chạy chọt buồn lắm. Người thường : Quy lụy thêm tai họa , có khí vong thân.

Hào 4:  九 四 .     商 兌 . 未 寧 . 介 疾 有 喜 .

Thương đoài Vị ninh, giới tật, hữu hỷ. Ý HÀO : Tuyệt giao với bọn tà nịnh, để giữ một lòng trung nên hưởng phúc.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Lánh tà, gần hiền,nhường giỏi, đo đức để lập công lâu dài.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Hiền ác lẫn lộn, xu hướng bất định lòng chẳng yên, việc chẳng đẹp, nhưng cũng cứ cẩn thậnthì trước khó sau dễ.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Có mưu đuổi quân tà, được thăng chuyển. _ Giới sĩ : Ðược lựa chọn vui mừng. _ Người thường : Buôn bán có lợi, thêm nhân khẩu. Kém hơn thì tật bệnh chẳng yên, tâm chí chưa yên ổn.

Hào 5:  九 五 .     孚 于 剝 . 有 厲 .

Phu vu bác, hữu lệ. Ý HÀO : Nếu dùng nhầm kẻ gian tà là nguy hại đó.

MỆNH - HỢP - CÁCH : Ở ngôi tôn, lỡ dùng lầm kẻ gian hỏng việc.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Chí bất định, dùng bậy người để sinh oán nghét.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Gặp gian nịnh , dèm pha. Giới sĩ : Buồn vì bị mất , bị đoạt. Người thường : Bị gian tà âm mưu vây quanh làm hại.

Hào 6:  上 六 .     引 兌 .

Dẫn đoài. Ý HÀO : Chuyên việc làm vui người.

MỆNH - HỢP -CÁCH : Ðẹp trên vui dưới , hòa khí tưng bừng phúc trạch vẫn thế.

MỆNH - KHÔNG - HỢP : Gian tà là cổ hoặc lòng người , ai cũng ghét, việc chẳng ra sao.

XEM THỜI VẬN CỦA NĂM : Quan chức : Vai trò hướng dẫn ở cấp cao. Giới sĩ : Cũng tiến dẫn, lãnh đạo, nhưng chưa rõ rệt. Người thường : Tuy hòa đồng với mọi người, nhưng không hiển đạt được , số xấu thì có tật ách ở mắt , hoặc bị ô uế.

Xem mục lục